emailpower / 2019-01-15

Bí quyết viết đơn xin việc hoàn hảo dành cho người tìm việc

Đọc kỹ các nội dung và thông tin về công ty tuyển dụng

Nhằm thúc đẩy quá trình viết đơn xin việc của bạn được diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả, trước tiên bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng về đơn vị tuyển dụng mà bạn muốn ứng tuyển, cũng như vị trí công việc mà bạn muốn nhắm đến.

Để thực hiện quy trình này, ứng viên cần phải khai thác nhiều nguồn dữ liệu thông tin đa dạng, chẳng hạn như: website, phương tiện truyền thông đại chúng, v.v. Hãy tham khảo các thông tin để biết chính xác mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp trên lĩnh vực mà họ đang hoạt động, cũng như yêu cầu của đơn vị đó đối với vị trí việc làm mà bạn mong muốn. Nhờ đó, bạn sẽ có thêm nhiều sáng kiến mới nhằm giúp quá trình viết đơn xin việc của bạn được thuận lợi hơn, cũng như việc chọn lọc từ ngữ sao cho phù hợp hơn với mẫu đơn xin việc của bạn.

Mẫu đơn xin việc có nội dung ngắn gọn, nhưng súc tích

Mẫu đơn xin việc chuẩn được xem là công cụ để thể hiện kỹ năng trình bày nội dung cá nhân của mỗi ứng viên. Vì vậy, tùy vào tính chất và yêu cầu của công việc mà ứng viên nên chủ động hơn trong cách viết đơn nhằm tạo nên sức hút ấn tượng, đồng thời tạo nên tính thuyết phục cao đối với nhà tuyển dụng. Xin lưu ý rằng khi viết đơn bạn cần phải tuân theo một số tiêu chí cụ thể ở phần nội dung, nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp trong mắt đơn vị tuyển dụng của bạn. Nói cách khác:

Khi bắt đầu viết, bạn cần để cập đến bằng cách nào bạn biết đến thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp, điều này sẽ ngụ ý cho các nhà tuyển dụng biết rằng bạn đã tìm hiểu kỹ thông tin về họ. Tiếp đến, bạn nên đề cập đến các thế mạnh của bản thân về trình độ chuyên môn, kỹ năng cá nhân và kinh nghiệm làm việc có liên quan đến vị trí công việc. Ngoài ra, bạn cần thêm một vài minh chứng để thể hiện giá trị của bản thân, cũng như lợi ích lâu dài mà bạn có thể mang đến cho hoạt động kinh doanh của họ. Điều này sẽ giúp bạn vượt trội hơn nhiều so với các ứng viên khác.

Sau đó, điều tiếp theo mà bạn cần phải làm đó là bày tỏ trực tiếp mong muốn được nhận lời mời tham gia buổi phỏng vấn với doanh nghiệp. Chính yếu tố này sẽ khiến đơn vị tuyển dụng nhìn nhận được sự quan tâm và thái độ đầy nhiệt huyết của bạn đối với vị trí công việc mà họ đang tuyển dụng. Đồng nghĩa với việc bạn đang tự tạo thêm cơ hội cho bản thân của mình.

Và quan trọng hơn hết, bạn đừng quên cung cấp đầy đủ và chính xác email và số điện thoại để nhà tuyển dụng dễ dàng liên hệ đặt lịch phỏng vấn với bạn. Cuối cùng, bạn nên kết thúc bằng một lời cảm ơn chân thành dành cho đơn vị tuyển dụng, nhằm tạo nên ấn tượng đẹp với họ.

Cách thức trình bày gọn gàng và đẹp mắt

Với bố cục của đơn xin việc, bạn nên chắc chắn rằng nó được trình bày rõ ràng nhất có thể. Phông chữ phù hợp và dễ đọc, văn phong trang trọng và chuyên nghiệp phù hợp với tính chất của từng vị trí công việc trong giai đoạn hiện nay. Hãy dành thêm thời gian để tham khảo thêm nhiều mẫu đơn xin việc bằng tiếng anh để chọn một cách định dạng mà mình yêu thích.

Viết một lá đơn chỉnh chu không phải là một điều đơn giản. Nó chiếm lấy khá nhiều thời gian của bạn, nhưng đổi lại bạn sẽ nhận được nhiều cơ hội việc làm tốt hơn bao giờ hết. Hãy đầu tư vào lá đơn của bạn để chinh phục mọi nẻo đường chông gai trên con đường sự nghiệp tương lai của bạn. Chúng tôi luôn hy vọng rằng thông tin mà mình cung cấp sẽ luôn là hành trang có ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!

emailpower / 2022-08-26

Trung Vị Là Gì? Cách Xác Định Và Đặc Điểm Của Trung Vị

Trung vị được hiểu theo cách thông thường là trong một dãy số dài nếu sắp xếp có thể theo thứ tự tăng hay giảm và chữ số nằm ở giữa xem như số trung vị. Nếu bạn còn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy đọc thông tin chúng tôi cung cấp qua bài viết dưới đây để hiểu rõ về khái niệm trung vị là gì, cách xác định trung vị trong một dãy số và đặc điểm của trung vị.

  1. Khái niệm

Trung vị là số ở vị trí chính giữa thuộc một tập dữ liệu, một dãy chữ số gồm các số được sắp xếp thứ tự thống nhất. Để tìm số trung vị trong một tập hợp số nếu chưa có sự sắp xếp theo thứ tự quy luật từ cao đến thấp hay từ thấp đến cao, thì trước tiên bạn phải sắp xếp thứ tự các số theo thứ tự tăng, giảm dần cụ thể. Bên cạnh đó, giá trị trung vị còn được dùng để xác định giá trị trung bình hay giá trị trung bình gần đúng với kết quả. Đặc biệt, khi sử dụng cần chú ý tránh nhầm lẫn giữa hai giá trị trung vị và giá trị trung bình thực bởi có sự khác biệt giữa hai giá trị này.

Trung vị cũng có thể được dùng thay thế cho giá trị trung bình nếu gặp trường hợp trong tập hợp dữ liệu có điểm ngoại lai, các giá trị ngoại lai ảnh hưởng làm sai lệch giá trị trung bình, trung vị của một chuỗi ít bị tác động bởi các biến khác.

  • Cách xác định trung vị

Để xác định trung vị trong một dãy số có tổng số lượng là số lẻ, thì số ở giữa phân chia dữ liệu bằng hai phần dữ liệu bằng nhau nằm ở hai bên được nhận định là trung vị. Bước đầu tiên để tìm số trung vị cần sắp xếp các số theo dãy số thứ tự theo vị trí từ thấp đến cao hay ngược lại, nhưng thường là sắp xếp dãy số từ thấp nhất đến cao nhất.

Ví dụ: Tập dữ liệu sau (5, 12, 4, 30, 15, 28, 50) sắp xếp lại thứ tự thành (4, 5, 12, 15, 28, 30, 50). Xác định số ở giữa là trung vị của dãy (4, 5, 12, 15, 28, 30, 50), trong trường hợp này là 15 vì chia hai bên đều nhau có ba số.

Để xác định trung vị trong một dãy số có tổng số lượng là số chẵn, hãy tìm cặp số ở giữa tập dữ liệu, cộng hai giá trị lại chia cho 2. Tương tự, sắp xếp thứ tự các số trong tập hợp từ nhỏ nhất đến lớn nhất.

Ví dụ: Tập dữ liệu sau (4, 16, 5, 36, 12, 20, 30, 50) sắp xếp thứ tự thành (4, 5, 12, 16, 20, 30, 36, 50). Xác định trung bình là hai số ở giữa  (4, 5, 12, 16, 20, 30, 36, 50), trong trường hợp này là (16+20)/2= 18.

  • Phân biệt trung vị và giá trị trung bình

Hai thuật ngữ trung vị hay giá trị trung bình đều được sử dụng để đo lường, đánh giá chiều hướng tập trung của một tập dữ liệu, mỗi giá trị đều mang lại ưu, nhược điểm nhất định.

Trong trường hợp tập hợp dữ liệu chứa nhiều giá trị ngoại lai thì đại lượng trung vị được đánh giá có tính chính xác cao hơn giá trị trung bình. Vì khi có giá trị ngoại lai dẫn đến mức chênh lệch giữa các giá trị không đều. Ngược lại trong trường hợp dãy dữ liệu dài và không chứa ngoại lai thì đại lượng trung bình lại đo lường chính xác hơn so với trung vị.

Trung vị được áp dụng thường xuyên vào trong các công trình kỹ thuật như lắp đặt đường ống dẫn nước, xây dựng mạng lưới điện, cũng như thiết lập các bãi đậu xe ở những nơi công cộng cần sử dụng, tạo điều kiện thuận tiện cho nhu cầu mọi người dễ dàng sử dụng. Trung vị có lợi thế không bị ảnh hưởng bởi số biến đầu tiên của dãy dữ liệu, dễ hiểu và dễ tính toán. Bên cạnh đó, có nhược điểm thiếu chính xác hơn dự đoán bằng số trung bình, thường dùng bổ sung hay thay thế khi cần.

Vậy với những chia sẻ trong bài viết trên hy vọng bạn đã hiểu thêm về trung vị là gì, phân biệt được trung vị và số trung bình, biết cách xác định trung vị và những lợi ích mang lại. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bận học tập và làm việc hiệu quả hơn.

emailpower / 2022-06-18

Customs Broker Là Gì? Khái Niệm Và Điều Kiện Để Thành Lập Customs Broker

Đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, nếu bộ chứng từ không được chuẩn bị kỹ lưỡng và không chính xác sẽ dẫn đến việc giao hàng tại cảng bị chậm, thậm chí là gây tốn rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Vì vậy, thủ tục thông quan chính xác, nhanh chóng và hiệu quả là vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Do đó các đại lý hải quan hay còn gọi là Customs Broker sẽ là lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu hơn Customs Broker là gì?

  1. Khái niệm

Customs Broker có nghĩa là đại lý hải quan trong tiếng Việt, còn được gọi là đại lý làm thủ tục hải quan. Đây là doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, trong đó doanh nghiệp này sẽ thay mặt người xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan; thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc liên quan đến thủ tục hải quan.

  • Trách nhiệm của Customs Broker

Đại lý hải quan (Customs Broker) chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng mã số nhân viên của người khai hải quan làm thủ tục hải quan trong phạm vi được chủ cơ sở ủy quyền; giới thiệu và đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số đại lý cho người có đủ điều kiện theo quy định. Đại lý hải quan phải thông báo cho Tổng cục Hải quan thu hồi mã số đại lý trong các trường hợp cụ thể.

Yêu cầu chủ nguồn hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các loại chứng từ, thông tin để được thông quan hàng hóa và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đại lý. Đồng thời, theo yêu cầu của cơ quan hải quan, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa do chủ hàng hoặc thương nhân kinh doanh hải quan đứng tên khai báo. Cơ quan hải quan cũng yêu cầu các đại lý hướng dẫn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế, hỗ trợ kỹ thuật thiết lập mối liên hệ với cơ quan hải quan và tham gia các khóa đào tạo.

Người khai hải quan chịu trách nhiệm về thông tin khai báo trên tờ khai hải quan kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu do chủ hàng cung cấp và thực hiện đúng phạm vi uỷ quyền quy định trong hợp đồng. Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan là thương nhân nước ngoài thực hiện quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thay cho chủ hàng mà không ở Việt Nam thì đại lý làm thủ tục hải quan phải có trách nhiệm thực hiện các hành vi sau đây: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu theo luật hải quan, luật thuế và các luật khác có liên quan.

  • Điều kiện để thành lập Customs Broker

Để trở Customs Broker, doanh nghiệp phải là một trong các loại hình kinh doanh và phải có ít nhất 1 nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và có chứng chỉ về khai báo hải quan, theo Điều 20 của Luật Hải quan năm 2014:

Điều kiện đối với Customs Broker:

Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh giao nhận hàng hóa, kinh doanh khai báo hải quan;

Có nhân viên đại lý giải quyết các thủ tục hải quan;

Có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các điều kiện quy định như khai hải quan điện tử.

Điều kiện với nhân viên đại lý

Làm việc với tư cách là công dân Việt Nam

Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kinh tế, luật hoặc kỹ thuật trở lên;

Có chứng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan;

Được cung cấp mã số nhân viên bởi cơ quan cấp cao hơn là Tổng cục hải quan làm thủ tục hải quan.

Thủ tục chứng từ đối với mỗi loại mặt hàng xuất hay nhập khẩu sẽ có những đặc điểm riêng biệt và không thể áp dụng giống nhau cho tất cả hàng hóa. Do đó, việc thành lập Customs Broker (đại lý hải quan) phải có những điều kiện và yêu cầu nghiêm khắc. Trên đây là nội dung về Customs Broker là gì? Khái niệm và điều kiện thành lập Customs Broker. Hy vọng sẽ đáp ứng vấn đề mà bạn quan tâm.

emailpower / 2022-05-26

Accrued Expense Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Accrued Expense

Trong lĩnh vực kinh doanh phòng kế toán, thuật ngữ Accrued Expense được sử dụng, nhắc đến thường xuyên để chỉ các khoản chi phí cần phải chi trả. Nhưng bạn chưa hiểu cụ thể về Accrued Expense là gì, phương pháp kế toán Accrued Expense và tầm quan trọng của Accrued Expense như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu các thắc mắc trên qua bài viết dưới đây nhé!

  1. Khái niệm

Accrued Expense được hiểu là chi phí dồn tích được dùng như một thuật ngữ kế toán để ghi nhận các khoản chi phí tại thời điểm xảy ra phát sinh trong kỳ kế toán khi chưa được thanh toán trước, được lưu lại trên sổ sách. Bởi vì, chi phí dồn tích này đại diện cho nghĩa vụ thanh toán tiếp theo trong tương lai của công ty, do đó mức chi phí này được ghi nhận như một khoản nợ phải trả hiện tại trên bản cân đối kế toán. Accrued Expense chỉ là khoản ước tính, nên thường dẫn đến thay đổi sau khi nhận hóa đơn từ nhà cung ứng.

  • Các dạng Accrued Expense

Accrued Expense thường xuất hiện nhiều ở một số công ty kinh doanh mua bán, trao đổi hàng hóa được xuất từ người bán nhưng chưa nhận hóa đơn. Ngoài ra, Accrued Expense còn gồm cả những khoản thanh toán khác như trả lãi từ các khoản nợ, phí bảo hiểm, phí đóng thuế,…Bên cạnh đó, lương thưởng trả cho nhân viên cũng sẽ hoạch toán tại thời điểm nhất định nhưng hoạt động thanh toán thường tiếp theo sau đó. Như vậy, toàn bộ những chi phí phát sinh được liệt kê ở trên đều chưa có hóa đơn hay ngay tại thời điểm đó thanh toán luôn.

  • Phương pháp kế toán Accrued Expense

Các khoản Accrued Expense thường thống kê theo phương pháp kế toán phát sinh phương pháp này có thể dùng hoạch toán các khoản chi phí đã được công ty thanh toán nhưng chưa nhận hóa đơn.

Phương pháp kế toán phát sinh có đặc điểm khi có khoản chi phát sinh mặc dù được thanh toán hay chưa đều được ghi nhận lại trong sổ sách. Đặc biệt, trong tình huống phát sinh chi phí lớn, các công ty sẽ không ghi nhận Accrued Expense vì hạch toán gắn với nhiều công việc khác và liên quan đến số sách ghi nhận. Tuy nhiên, phương pháp này yêu cầu số lượng nhân công cao để tiếp nhận thông tin từ nhiều phía, nhưng phương pháp đem lại ước lượng chính xác về giao dịch, sự kiện diễn ra trong kỳ kế toán của công ty. Bên cạnh đó, còn là cơ sở giúp người đọc dễ dàng hiểu hơn về tình hình kế hoạch tài chính của công ty ở thời điểm hiện tại và dự báo được tương lai.

  • Tầm quan trọng của Accrued Expense

Bức tranh tài chính đầy đủ: Hoạt động ghi chép dễ dàng hơn, chính xác và đầy đủ thông tin khoản chi về giao dịch tài chính tại công ty. Giám đốc công ty, khi biết về Accrued Expense sẽ hiểu hơn về mức lợi nhuận thực tế của công ty, mang lại lợi nhuận nhờ đâu và chi phí dùng cho việc nào, hạn chế xảy ra rủi ro khi trao đổi tiền mặt trong kế toán thiếu chính xác và sai sót.

Tuân thủ GAAP: GAAP được hiểu là các nguyên tắc kế toán chung đều được chấp nhận, các nguyên tắc được liên kết lại với nhau được xem như tiêu chuẩn lập báo cáo tài chính. Chỉ khi dựa theo cơ sở Accrued Expense thì GAAP kế toán được dùng như phương pháp tiếp nhận, ghi chép chi phí và lợi nhuận. Đặc biệt GAAP chỉ phù hợp cho công ty có loại hình kinh doanh đã công bố báo cáo tài chính công ty.

Được các bên liên quan ưu tiên: Với Accrued Expense phản ánh tình hình tài chính công ty một cách minh bạch, công khai, dễ đoán hơn. Mang lại nhiều lợi ích cho bên thứ ba có liên quan công ty như nhà đầu tư đang có ý định đầu tư vào công ty, chủ nợ, nhà cung ứng hay một số những cá nhân khác cần xem xét, đánh giá tình hình tài chính công ty.

Hy vọng với những chia sẽ từ bài viết trên về Accrued Expense là gì, các dạng Accrued Expense, phương pháp kế toán và tầm quan trọng của Accrued Expense, bạn đã bổ sung thêm được kiến thức trong lĩnh vực kế toán cho bản thân. Hiểu được tầm quan trọng của Accrued Expense để quản lý chi phí, tình hình tài chính công ty.

emailpower / 2022-05-26

Switching Costs Là Gì? Phân Loại Và Phương Pháp Để Tăng Switching Costs

Trong thực tế, khi chúng ta rời bỏ sản phẩm, dịch vụ đang sử dụng để chuyển sang dùng sản phẩm, dịch vụ của các hãng khác thì thường phải trả phí hủy rất cao. Khoản phí này gọi là Switching Costs. Nhưng bạn đã thực sự hiểu rõ Switching Costs là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  1. Khái niệm

Switching Costs có nghĩa tiếng Việt là chi phí chuyển đổi. Đây là mức phí mà người tiêu dùng phải bỏ ra khi chuyển đổi thương hiệu, nhà cung cấp hoặc sản phẩm. Trong khi hầu hết các chi phí chuyển đổi là tiền tệ, thì cũng có các chi phí chuyển đổi dựa trên tâm lý và thời gian. Chi phí chuyển đổi là chi phí phát sinh khi khách hàng muốn chuyển giao dịch mua của họ thành một sản phẩm tốt hoặc một người bán tốt. Nếu chi phí chuyển đổi cao, khách hàng sẽ quay lưng lại với các sản phẩm hiện tại khi có các sản phẩm thay thế tốt hơn.

Các công ty thành công thường sử dụng các chiến thuật dẫn đến chi phí chuyển đổi cao cho người tiêu dùng, điều này có thể buộc khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm của họ ngay cả khi giá tăng hàng năm, mà không lo lắng rằng khách hàng sẽ tìm thấy các lựa chọn thay thế tốt hơn với các tính năng hoặc giá cả tương tự, do đó ngăn họ chuyển đổi đối với sản phẩm, thương hiệu hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.

  • Các loại chi phí chuyển đổi

Switching Costs (chi phí chuyển đổi) bao gồm hai loại: chi phí chuyển đổi thấp và chi phí chuyển đổi cao.

Chi phí chuyển đổi thấp: Các công ty cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ dễ bị đối thủ cạnh tranh sao chép và bán với giá tương đương thường có chi phí chuyển đổi thấp hơn. Các công ty quần áo có chi phí chuyển đổi rất hạn chế vì khách hàng có thể dễ dàng đi nơi khác để mua và so sánh giá giữa các cửa hàng. Sự gia tăng của các nhà bán lẻ trên internet và thời gian vận chuyển nhanh chóng đã giúp người tiêu dùng mua quần áo dễ dàng hơn trên nhiều so với việc đến tận cửa hàng để mua trực tiếp.

Chi phí chuyển đổi cao: Các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm độc đáo với ít lựa chọn thay thế và đòi hỏi khách hàng phải làm việc nhiều để học hỏi việc sử dụng sản phẩm sẽ phải chịu chi phí chuyển đổi cao cho khách hàng. Ví dụ, công ty công nghệ Intuit phát triển mảng phần mềm kế toán, tài chính cho khách hàng của mình. Vì việc học cách sử dụng các ứng dụng của Intuit đòi hỏi thời gian, công sức và chi phí đào tạo nên rất ít người dùng sẵn sàng rời bỏ  Intuit. Ngoài ra, khách hàng chính của Intuit là các doanh nghiệp nhỏ, và nếu họ ngừng sử dụng phần mềm của Intuit, có thể xảy ra gián đoạn kinh doanh. Những yếu tố này tạo ra chi phí chuyển đổi cao, giữ chân khách hàng với Intuit và khiến Intuit tính giá cao hơn cho các sản phẩm của mình.

  • Phương pháp để tăng Switching Costs

Định vị thương hiệu: Khi quyết định mua một sản phẩm, khách hàng quyết định chọn sản phẩm xuất hiện đầu tiên trong đầu của mình. Đây thường là những sản phẩm có quảng cáo ấn tượng và uy tín.

Tạo ra sản phẩm khác biệt chất lượng cao: Việc buộc khách hàng dành nhiều thời gian để hiểu sản phẩm và làm quen với một tính năng cũng là một cách hiệu quả để tăng chi phí chuyển đổi.

Thuận tiện cho khách hàng: Tạo cách để khách hàng có thể nhận sản phẩm ở vị trí thuận tiện nhất và trong thời gian nhanh nhất là một giải pháp nhỏ nhưng hiệu quả.

Hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua hàng và sau khi bán hàng: Đây là một trong những cách quan trọng giúp tạo ấn tượng tốt với khách hàng và giúp họ mua hàng hết lần này đến lần khác.

Một doanh nghiệp thành công ᴄần phải hiểu rõ Switching Costs là gì? Để có thể lựa chọn các phương pháp tăng Switching Costs cho công ty mình nưng vẫn giữ chân khách hàng. Hi ᴠọng bài ᴠiết trên ѕẽ giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn ᴠề Switching Costs. Chúc bạn thành công!

emailpower / 2022-05-26

Compliance Officer Là Gì? Nhiệm Vụ Của Một Compliance Officer

Trong hoạt động quản lý kinh doanh của công ty thì thuật ngữ Compliance Officer được sử dụng thường xuyên. Compliance Officer là một vị trí công việc khá quan trọng trong việc điều hành công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến thành công và sự phát triển của một công ty. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Compliance Officer là gì, nhiệm vụ của một Compliance Officer ra sao.

  1. Khái niệm

Compliance Officer được hiểu là nhân viên tuân thủ là cá nhân chịu trách nhiệm trong công ty duy trì những chính sách,thủ tục nội bộ công ty và ảnh hưởng bên ngoài để công ty hoạt động đúng theo khuôn khổ pháp lý và quy định của ngành đó. Ngoài ra, Compliance Officer còn là người đảm bảo công ty thực hiện chính xác theo quy định và tiêu chuẩn pháp luật, giúp hạn chế rủi ro xảy đến với công ty để phát triển bền vững và thành công nhất.

Compliance Officer là một thành phần thuộc nhân sự của công ty có vai trò giám sát hoạt động, xúc tiến công việc các nhân viên, các bộ phận phòng ban của công ty thực hiện theo các quy định được đặt ra của công ty và tuân thủ những tiêu chuẩn pháp luật được quy định của ngành.

  • Nhiệm vụ của một Compliance Officer

Một Compliance Officer được coi như là nhà tư vấn có vai trò bao trùm toàn bộ các lĩnh vực của công ty. Bạn phải đảm bảo rằng công ty có khả năng quản lý tốt các sai sót nội bộ xảy ra, kiểm soát và đo lường rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. Cụ thể một nhân viên vị trí Compliance Officer phải tuân thủ thực hiện một số nhiệm vụ sau:

Thiết lập quy trình liên lạc: Hoạt động giao tiếp với bên ngoài của nhân viên làm việc trong công ty có tầm quan trọng không nhỏ đến quá trình hoạt động của công ty. Nên nhiệm vụ của một Compliance Officer có trách nhiệm thiết lập các tiêu chuẩn cho hoạt động này và phải đảm bảo toàn bộ kết nối của hệ thống dữ liệu luôn an toàn, các vấn đề khác của công ty.

Cập nhật và truyền đạt các thông tin, chính sách mới: Muốn trở thành một Compliance Officer cần hiểu rõ những tiêu chuẩn phù hợp, chính sách điều chỉnh của công ty và xác định rõ các tiêu chuẩn pháp lý thuộc lĩnh vực trong phạm vi hoạt động của công ty. Vì vậy họ cập nhật các tiêu chuẩn đó cung cấp đến toàn bộ nhân sự tại công ty. Hoạt động này phải được tiến hành thường xuyên và liên tục cập nhật những thông tin mới theo thời gian, giúp giảm thiểu rủi ro dẫn đến vi phạm pháp luật hay chính sách và quy chế công ty, góp phần tạo môi trường an toàn để phát triển công ty.

Tổ chức các buổi định hướng huấn luyện: Compliance Officer có quyền yêu cầu mở các chương trình đào tạo, hướng dẫn, cung cấp và cập nhật thêm một số thông tin chính sách cho nhân viên tại công ty, kết hợp với cấp trên thuộc cấp quản lý để đáp ứng truyền đạt mọi thông tin đến nhân viên được nắm rõ biết phải làm gì và không làm bất cứ điều gì quá giới hạn công việc yêu cầu hay các đặc quyền chính sách.

Đề xuất các biện pháp kỷ luật cụ thể: Quản lý phần thưởng và hình phạt là điều quan trọng để thúc đẩy tinh thần của nhân viên luôn bảo đảm rằng các vấn đề rủi ro không lặp lại. Do đó, Compliance Officer có thể đề nghị hình thức kỷ luật giúp duy trì tốt hơn các quy tắc đang sử dụng trong một tổ chức cụ thể.

  • Một số kỹ năng cần có của một Compliance Officer

Muốn trở thành một Compliance Officer phải trang bị những kỹ năng như: Tư duy phản biện và nhìn nhận, đánh giá, giải quyết các vấn đề. Đọc, tìm hiểu tài liệu liên quan đến công việc đảm bảo thông tin chính xác. Định hướng chi tiết, khả năng lãnh đạo, ý thức mạnh mẽ và tiêu chuẩn đạo đức cao phù hợp công việc.

Trên đây là toàn bộ thông tin cung cấp cho bạn về Compliance Officer là gì, nhiệm vụ của một Compliance Officer và một số kỹ năng cần có của một Compliance Officer. Hy vọng, qua bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của bạn được hoàn thành hiệu quả hơn.

emailpower / 2022-05-26

Accountability Là Gì? Phân Biệt Accountability Và Responsibility

Trong lĩnh vực kinh doanh chắc hẳn bạn khá quen thuộc với thuật ngữ Accountability, đây là một thuật ngữ kinh tế tài chính dùng để chỉ trách nhiệm giải trình và thuật ngữ còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác. Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn biết Accountability là gì, đặc trưng của Accountability và giúp bạn phân biệt Accountability và Responsibility.

  1. Khái niệm

Accountability được hiểu là trách nhiệm giải trình là mức độ nhận trách nhiệm của bộ phận phòng ban hay cá nhân về quá trình thực hiện hay kết quả đạt được của một hoạt động nào đó cụ thể. Ngoài ra, Accountability được sử dụng trong tình huống một người hay một bộ phận phải đứng ra chịu trách nhiệm giải trình về kết quả hoạt động chức năng, nhiệm vụ được giao nhất định. Sau khi giải trình cho tổ chức, bộ phận khác liên quan đến nhiệm vụ được hiểu chính xác hơn về tính chất vấn đề, sẽ tiến hành đánh giá kết quả và đưa ra thưởng, phạt mà bên chịu trách nhiệm nhận được từ hiệu quả nhiệm vụ đã làm.

  • Một số đặc trưng quan trọng của Accountability

Tính công khai: Trong tổ chức, bộ phận phòng ban hay cá nhân đưa ra quyết định về trách nhiệm giải trình cần báo cáo công khai, minh bạch. Tuyên bố phải có mục đích rõ ràng, căn cứ theo cơ sở để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ, nhận ra các vấn đề đang xảy ra là gì, ưu tiên giải quyết trước. Khi tiến hành giải trình người giải thích phải công khai toàn bộ nguyên nhân dẫn đến vấn đề xảy ra, tìm các giải quyết và chứng minh rằng giải pháp đó không hiệu quả, loại ra ảnh hưởng và lý giải nguyên nhân.

Tính chịu trách nhiệm: Các bộ phận, cá nhân khi giải trình bắt buộc phải nhận trách nhiệm, nếu những người có liên quan nhận ra hoạt động giải trình thiếu tính hợp lý thì người giải trình có thể bị sa thải, hạ chức, cách chức hay có thể nặng hơn chịu các ràng buộc về mặt pháp lý. Chẳng hạn như, khi lập báo cáo tài chính, nếu kế toán chịu trách nhiệm nói cam đoan nhận trách nhiệm về báo cáo đưa ra, thì điều này quy định nếu báo cáo sai kế toán sẽ chịu trách nhiệm và bị xử phạt.

Hậu quả của trách nhiệm giải trình: Hoạt động thực thi trách nhiệm giải trình đem lại hậu quả tiêu cực hay kết quả tích cực. Nếu vấn đề giải quyết không hiệu quả như mục tiêu đặt ra, hậu quả không thể tránh khỏi và báo cáo cần giải thích quá trình hoạt động và tìm ra phương hướng hành động cải thiện hạn chế và trách nhiệm các bên liên quan.

  • Phân biệt Accountability và Responsibility

Accountability và Responsibility là hai thuật ngữ được xem như đồng nghĩa và có thể dùng thay thế qua lại. Nhưng cả hai có ý nghĩa riêng biệt, phải phân biệt Accountability và Responsibility để đánh giá ai đủ năng lực đáp ứng vị trí nào trong tổ chức phòng ban, khi phân công nhiệm vụ làm việc cho dự án cụ thể.

Responsibility là bổn phận, nghĩa vụ cần phải làm để thực hiện hoàn thành mục tiêu, được kết hợp giữa một nhóm người cùng chung trách nhiệm làm việc hướng đến nhiệm vụ. Responsibility không được giao cho một cá nhân nào đó mà mọi người tự giác làm điều đó.

Accountability được hiểu theo nghĩa đen là khả năng, nghĩa vụ trình bày về các nhiệm vụ, mục tiêu. Accountability về một nhiệm vụ, quy trình, mục đích cụ thể nên được giao cho một người duy nhất. Khi một nhiệm vụ có quá nhiều người chịu trách nhiệm về hiệu quả, sẽ có nhiều rủi ro hơn bởi họ luôn có suy nghĩ trách nhiệm cho những người khác, dẫn đến khi xảy ra vấn đề trách nhiệm không biết thuộc về ai. Mỗi cá nhân có trình độ chuyên môn, kỹ năng và năng lực khác nhau ứng với các nhiệm vụ thích hợp. Accountability là những gì đã trải qua sau một vấn đề gặp phải dẫn đến thất bại trong hoạt động hoàn thành nhiệm vụ.

Qua tìm hiểu Accountability là gì, một số đặc trưng quan trọng của Accountability, sự khác biệt giữa Accountability và Responsibility. Khi bạn nắm được những điểm khác biệt giúp bạn phân công nhiệm vụ công việc đúng người theo từng bổn phận, nghĩa vụ cụ thể và trách nhiệm giải trình của kết quả thuộc về ai.

emailpower / 2020-07-06

Trình độ văn hóa là gì? Cách ghi trình độ văn hóa phù hợp trong sơ yếu lý lịch

Chắc chắn khi xin việc bạn không thể thiếu đi những hồ sơ quan trọng như đơn xin việc hay sơ yếu lý lịch kèm theo. Việc ghi chú đầy đủ thông tin khi xin việc là điều rất quan trọng để nhà tuyển dụng nắm rõ thông tin về bạn. Trong đó không thể thiếu trình độ văn hóa. Vậy trình độ văn hóa là gì?

Không phải ai cũng biết cách xác định đúng trình độ văn hóa của mình, nhất là khi ghi vào hồ sơ xin việc. Nhiều người còn nhầm lẫn cho rằng trình độ văn hóa và trình độ học vấn là một. Điều đó khiến họ cảm thấy lúng túng và dễ ghi sai, khiến bản thân đánh mất đi những cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp. Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu xem trình độ văn hóa là gì, và cách thức ghi trình độ văn hóa cho phù hợp bạn nhé!

Trình độ văn hóa là gì?

Nhắc đến từ văn hóa, người ta có thể hiểu ngay đó chính là những nét đẹp của con người trong phong cách và lối sống của một quốc gia, nó còn được hiểu là cách cư xử trong giao tiếp giữa con người với nhau. Văn hóa là đại diện cho những giá trị vật chất tinh thần đã được đúc kết qua rất nhiều năm và được các thế hệ giữ gìn cho đến tận ngày hôm nay. Hơn hết, văn hóa còn là thước đo cho sự phát triển xã hội của một đất nước như kỹ thuật, kinh tế, khoa học, du lịch….

Trình độ văn hóa của một cá nhân được hiểu là quá trình tự học tập và tích lũy các kỹ năng cơ bản về mặt giao tiếp, ứng xử và nhận thức của cả một quá trình giáo dục từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Với những ai đã hoàn thành xong các bậc học phổ thông cũng như chương trình đại học, cao đẳng trình độ văn hóa sẽ là 12/12. Tuy nhiên thực tế thì trình độ văn hóa của từng người sẽ không giống nhau hoàn toàn.

Cách ghi trình độ văn hóa phù hợp trong sơ yếu lý lịch

Nhiều người thường ghi nhầm trình độ văn hóa và trình độ học vấn giống nhau trong hồ sơ lý lịch. Bạn nên hiểu trình độ văn hóa nghiêng nhiều về sự nhận thức và cư xử trong chuẩn mực đạo đức của con người, còn trình độ học vấn là căn cứ vào sự hiểu biết của bạn với các hiện tượng xung quanh, là khi bạn đã hoàn thành các cập bậc đào tạo theo quy định của bộ giáo dục đưa ra như: Tiểu học, trung học, phổ thông, cụ thể như:

Bậc học tiểu học: từ lớp 1 đến lớp 5.

Bậc học trung học cơ sở: từ lớp 6 đến lớp 9.

Bậc học trung học phổ thông: từ lớp 10 đến lớp 12.

Cao hơn là các bậc đại học, cao học…. Nếu bạn đã hoàn thành được bậc học nào thì cứ ghi bậc học đó vào trong mục trình độ học vấn, đừng nên nhầm lẫn với trình độ văn hóa bạn nhé!

Tuy nhiên, nhiều hồ sơ xin việc trên thị trường, trong tờ giấy sơ yếu lí lịch thì rất ít những hồ sơ có mục trình độ học vấn, đa phần sẽ ghi trình độ văn hóa nhiều hơn. Việc của bạn là chỉ cần ghi đúng trình độ văn hóa của mình, cao nhất là 12/12. Nếu bạn chưa hoàn thành trình độ này bạn có thể ghi số năm học tại trường như thế này là được, ví dụ bạn hoàn thành chương trình trung học cơ sở, thì trình độ văn hóa của bạn sẽ được ghi là 9/12…vv

Ngoài ra, khi viết sơ yếu lý lịch bạn cần phải đảm bảo các mục khác như thông tin địa chỉ cư trú, tạm trú, số CMND, các bậc học bạn đã hoàn thành và công việc hiện tại cũng như thông tin nghề nghiệp cụ thể của các thành viên trong gia đình. Sơ yếu lý lịch sẽ được các cơ quan nhà nước nơi bạn ở xác nhận lại thông tin và đóng mộc, nếu bạn ghi sai thông tin bạn sẽ không nhận được xác nhận từ chính quyền, cơ quan địa phương. Điều đó sẽ làm chậm trễ công việc ứng tuyển hay phỏng vấn của bạn.

Tốt nhất, là bạn nên chuẩn bị hoàn thiện các hồ sơ này từ trước khi phỏng vấn và có thể mua thêm nhiều bộ hồ sơ phòng trường hợp ghi sai thông tin có thể kịp thời điều chỉnh. Nếu chưa rõ nên ghi thế nào cho đúng, bạn có thể đem hồ sơ đến cơ quan và hỏi ý kiến của những người làm việc bộ phận đó nhờ họ hướng dẫn.

Khi xin việc, hồ sơ là rất quan trọng, nếu bạn đến phỏng vấn mà thiếu đi mất hồ sơ bao gồm những giấy tờ quan trọng như đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ thì có thể bạn sẽ phải quay về và bị công ty từ chối phỏng vấn vì thái độ thiếu chuyên nghiệp. Vì vậy, đừng để người khác đánh giá bạn không tốt nhé! Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong vấn đề xác nhận trình độ văn hóa là gì? Chúc bạn thành công trong cuộc sống.

emailpower / 2020-07-06

Seminar là gì? Làm thế nào để có thể tổ chức một buổi seminar thành công?

Nếu bạn đang là sinh viên đại học, hoặc đã trở thành nhân viên đang làm việc tại các công ty thì có lẽ từ seminar chắc chắn đã rất quen thuộc với bạn. Tuy nhiên, seminar không phải là từ phổ biến đối với mọi người trong cuộc sống hằng ngày. Vậy seminar là gì?

Nhìn chung, từ seminar có mức độ phổ biến hơn hơn với những đối tượng là sinh viên, nhân viên, công chức hơn là những người bình thường, vì nó đòi hỏi những kiến thức và yếu tố về mặt thuyết trình nhiều hơn. Nói một cách khác, seminar có thể được xem là một hoạt động hướng đến những đối tượng tri thức đang trong quá trình đào tạo, hay làm việc môi trường công sở… Để hiểu rõ hơn seminar là gì? Hãy cùng đọc qua bài viết này nhé!

Seminar là gì?

Seminar được hiểu là một dạng hội thảo, nghiên cứu đề tài hay đơn giản có thể là một buổi báo cáo học tập, buổi thuyết trình đề án mới… Điểm chính của seminar đó chính là người báo cáo hay thuyết trình hôm đó, sẽ phải có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tất cả tài liệu có liên quan để trình bày trước hội đồng hoặc cấp trên, khách hàng để khiến họ cảm thấy thuyết phục bởi những dẫn chứng mà bạn đưa ra.

Đây là phương pháp giúp mọi người có thể trình bày được những suy nghĩ và nguyện vọng của mình về một vấn đề nào đó mà bạn tâm đắc. Nhờ đó, mọi người sẽ hiểu được những suy nghĩ của bạn hơn, hơn hết bạn cũng có thể phát triển được thêm những mối quan hệ tốt đẹp trong công việc và cuộc sống từ những thính giả lắng nghe buổi báo cáo/ hay thuyết trình của bạn.

Làm thế nào để có thể tổ chức một buổi seminar thành công?

Sau đây là những điều bạn nên chuẩn bị để có một buổi seminar báo cáo thành công, mà bạn nên tham khảo!

Tìm hiểu đề tài mà bạn muốn giới thiệu đến mọi người:

Đây là điều mà chắc chắn bạn phải đảm bảo hoàn thành trước khi buổi báo cáo diễn ra. Mọi việc sẽ tồi tệ rất nhiều nếu bạn lên báo cáo trong tình trạng chẳng hiểu gì về điều bạn đang trình bày với mọi người, Kết quả sẽ rất tệ nếu bạn để điều đó xảy ra mà không dành thời gian để tìm hiểu kỹ càng về đề tài mình báo cáo.

Lập kế hoạch chi tiết cho buổi báo cáo

Buổi báo cáo sẽ càng thành công hơn nếu bạn biết cách lặp ra những chi tiết, kế hoạch cụ thể để giải quyết vấn đề. Đây là bước quan trọng để bạn có thể hoàn thiện những nội dung cần báo cáo một cách chính xác nhất.

Luyện tập, diễn giải theo cách của mình

Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ trình bày những nội dung mình đã nghiên cứu theo mạch logic đầy đủ, nhấn mạnh những chủ đề quan trọng để thuyết phục người nghe. Điểm quan trọng nhất trong bất kỳ một buổi báo cáo đó chính là làm những người lắng nghe phải công nhận ý kiến của bạn. Vì vậy, hãy luyện tập chăm chỉ trước khi bước lên bục báo cáo chính thức bạn nhé!

Chăm chút cho nội dung thật kỹ càng

Đừng quên, nội dung phải đúng với những gì bạn đã nghiên cứu, những người thính giả sẽ lắng nghe bạn trình bày nhưng họ chỉ cộng nhận những gì bạn nói nếu đó là những nội dung chính xác.

Cuối cùng, là đừng quên đọc đi đọc lại những gì mình sẽ trình bày, cho thêm một số yếu tố cảm xúc trong từng câu chữ để người nghe nắm bắt được vấn đề sâu sắc hơn. Hãy chỉnh sửa lại nếu còn thời gian và chuẩn bị kỹ càng cho các file báo cáo để chúng không xảy ra vấn đề khi trình chiếu trực tiếp.

Trước khi buổi báo cáo diễn ra, hãy tìm đến những người bạn để nhận được sự ủng hộ tinh thần từ họ cũng như sự hỗ trợ khi cần thiết. Bạn cũng có thể nhờ các giáo viên, những tiền bối đi trước để học hỏi thêm kinh nghiệm làm thế nào để hoàn thành tốt buổi báo cáo của mình nhé!

Hy vọng rằng, với những thông tin cơ bản mà chúng tôi cung cấp trong bài viết này bạn đã có thể hiểu từ seminar là gì và cách làm thế nào để có một buổi seminar thành công. Lời khuyên dành cho bạn đó chính là đừng quên sự tự tin và bình tĩnh khi trình bày trước đám đông nhé! Chúc bạn thành công!

emailpower / 2020-03-12

Editor là gì? Những điều thú vị liên quan đến nghề Editor chuyên nghiệp

Hiện nay, có vô số ngành nghề hot nổi lên trên thị trường thu hút không ít sự quan tâm của giới trẻ, đặc biệt là những bạn luôn cập nhật những xu hướng công việc mới. Trong số đó phải kể đến một ngành nghề đặt biệt mang tên là Editor. Vậy bạn đã biết editor là gì hay chưa?

Nhắc đến những ngành nghề có tên gọi bằng tiếng anh như content marketing, manager, hay editor người ta sẽ nghĩ ngay đến những công việc liên quan đến các công ty nước ngoài. Tuy nhiên thì sự thật đây là những tên gọi được gọi theo tiếng anh nhằm để chuyên môn hóa nghề nghiệp một cách cụ thể, nhìn chung đây là những ngành nghề cần rất nhiều chất xám để hỗ trợ công việc, tính cạnh tranh cũng không hề nhỏ, hôm nay chúng ta tìm hiểu một trong số những ngành nghề trong số đó chính là edittor là gì nhé!

Editor là gì?

Editor hay còn gọi là biên tập viên, người chỉnh sửa video, film ảnh….những vấn đề liên quan đến chỉnh sửa một tác phẩm được hoàn thiện là nghề của những editor. Hiện nay, editor được xem là một trong những ngành nghề được nhiều bạn trẻ đam mê sáng tạo rất yêu thích. Cùng với mức lương cao, nhưng tính chất công việc nhiều cạnh tranh và đòi hỏi tính bền bỉ, sáng tạo.

Vào thời điểm hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy rất nhiều editor từ nghiệp dư đến chuyên nghiệp đủ mọi lứa tuổi nhận dựng clip, chỉnh sửa mọi thứ. Độ tuổi của các editor cũng rất trẻ có thể là những sinh viên, học sinh…Các editor nắm vững những kỹ năng chỉnh sửa cũng như liên tục áp dụng và cập nhật những xu hướng mới luôn được mọi người yêu thích và nhiều công ty săn đón với mức lương lý tưởng.

Những điều thú vị về nghề editor là gì?

Công việc: Các editor chuyên nghiệp có thể lựa chọn môi trường làm việc phù hợp tạo các công ty hoặc trở thành Freelance. Tuy nhiên, nhiều editor lại lựa chọn môi trường làm việc tự do không gò bó khuôn khổ so với môi trường công sở phải nhận deadline mỗi ngày. Đây là một công việc liên quan rất nhiều đến chất xám chính vì vậy nếu môi trường quá gò bó họ sẽ không thể tập trung phát huy hết tất cả những năng lực làm việc của mình.

Tương lai phát triển: Đây là một công việc có tương lai vô cùng rộng mở, đặc biệt là trong giai đoạn 4.0 như hiện nay, các editor tài năng sẽ luôn được săn đón dù bạn ở bất kỳ quốc gia nào. Điều quan trọng là các editor phải không ngừng nâng cao khả năng học hỏi, tham khảo những sản phẩm từ các nước phát triển để cải tiến cho sản phẩm của mình vượt trội và thu hút thị hiếu hơn. Việc cập nhật những xu hướng mới sẽ giúp các editor không ngừng nâng cao tay nghề và trở nên nổi tiếng trong các cộng đồng editor chuyên nghiệp.

Điều kiện hỗ trợ: Bất kỳ công việc nào hiện nay cũng cần phải có những điều kiện hỗ trợ nhất định, đặc biệt đối với nghề bán chất xám như các editor lại càng phải đầu tư khủng, nào là máy tính cấu hình mạnh, màn hình độ phân giải cao, ổ cứng, thiết bị kết nối, máy quay phim, máy chụp hình…

Áp lực nghề nghiệp: Ngành nghề nào cũng có những áp lực nghề nghiệp riêng, đối với những nghề lao động trí óc thì áp lực chắc chắn là điều sẽ xảy ra. Nếu bạn không chịu được áp lực chắc chắn bạn sẽ không thể gắn bó lâu dài với nghề editor, quanh năm làm việc với màn hình máy tính. Dĩ nhiên, những ngành đòi hỏi cảm xúc và thẫm mỹ như editor sẽ có không ít sự đánh giá của những khách hàng khó tính không hài lòng về vấn đề này, vấn đề kia. Hãy học cách chấp nhận và làm việc để cải thiện nó đúng tâm lý khách hàng thôi.

Mức độ cạnh tranh: Ở Việt Nam không ít những editor đang miệt mài làm việc, trong đó có những người làm việc tại các công ty lớn, người làm tự do hoặc làm cho chính doanh nghiệp của mình. Sự cạnh tranh đối với những editor làm việc lâu năm hay editor mới vào nghề, giữa các studio lớn và nhỏ. Tuy nhiên, càng cạnh tranh thì càng thúc đẩy sự phát triển và cống hiến, chúng ta nên quen dần với điều đó.

Trên đây, là tất cả những gì liên quan đến nghề editor, nếu bạn đang có dự định lựa chọn ngành nghề này để đồng hành lâu dài thì chúng tôi khuyên bạn nên chuẩn bị cho mình một lộ trình thật vững vàng từ kiến thức, kỹ năng đến khả năng chịu được những phán xét của khách hàng. Hy vọng bạn đã có thể hiểu được editor là gì sau khi đọc bài viết này nhé!

emailpower / 2020-03-12

Mã số thuế cá nhân là gì? Vì sao phải dùng mã số thuế cá nhân?

Mã số thuế cá nhân là gì? Làm thế nào để xác định được mã số thuế cá nhân của từng người một cách đơn giản nhất. Đó là câu hỏi của nhiều người khi nhắc đến mã số thuế cá nhân. Vậy bạn đã biết gì về mã số thuế cá nhân hay chưa?

Không chỉ với những người bình thường mới tò mò mã số thuế cá nhân là gì? Mà kể cả những những kế toán viên cũng phải tìm hiểu về nó để cung cấp thông tin cần thiết đến những khách hàng hay cấp trên. Đây là thuật ngữ liên quan đến ngành kế toán, vì vậy đối với những người bình thường khi nhắc đến nó đều cảm thấy mơ hồ và khó hiểu. Để giúp mọi người cung cấp những kiến thức hữu ích chúng ta hãy xem mã số thuế cá nhân là gì nhé!

Mã số thuế cá nhân là gì?

Trước tiên để trả lời câu hỏi này, bạn cần phải tìm hiểu một số thuật ngữ kế toán sau đây:

Thuế Thu nhập cá nhân là gì:

Thuế thu nhập có nhân đó chính là số tiền mà những người có thu nhập phải nộp cho vào ngân sách chung của nhà nước. Đây được xem là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi người dân đóng góp vào sự phát triển và phồn vinh của đất nước lâu dài. Việc tự nguyện nộp thuế và hiểu về thuế thu nhập cá nhân chính là cách tiết kiệm chi phí thuế cho mình một cách hiệu quả.

Thuế thu nhập cá nhân được xem là thu nhập động viên thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước. Công dân sẽ được hưởng thành quả từ Nhà Nước về cơ sở hạ tầng, điện nước, giao thông đi lại, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự… Việc đóng góp thuế thu nhập cá nhân cho đất nước cũng giống như đóng góp giúp cho xã hội được ngày càng phát triển hơn.

Điều quan trọng nhất là thuế thu nhập cá nhân được đóng góp trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Đối với người có thu nhập thấp thì chưa cần phải nộp thuế, người có thu nhập cao thì sẽ nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau thì sẽ căn cứ vào hoàn cảnh để có mức nộp thuế phù hợp. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân cũng là cách làm giảm sự chênh lệch giàu nghèo của xã hội.

Suy ra, mã số thu cá nhân là một mã số dùng để kê khai toàn bộ tài sản của, thu nhập của một cá nhân. Để đăng ký mã số thuế cá nhân bạn chỉ cần đến các cơ quan thuế hoặc các cơ quan chi trả thu nhập để thực hiện là được.

Vì sao phải dùng mã số thuế cá nhân?

Việc có một mã số thuế sẽ đem đến những lợi ích thiết thực cho bạn như sau:

Thứ nhất: Được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Trước khi tính thuế thu nhập cá nhân, nếu bạn đã có mã số thuế, bạn sẽ được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Người phụ thuộc đó bao gồm cha mẹ, vợ, con… Vì vậy, bạn nên đăng ký mã số thuế để nhận được lợi ích này.

Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân lên đến 10%

Người có mã số thuế cá nhân sẽ được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 10% khi nhận được một khoảng thu nhập vãng lai có mức phí từ 2 triệu đồng đối với các hợp đồng dịch vụ không ký kết hợp đồng lao động. Lưu ý rằng khi có một thu nhập vãng lai khác bạn cần phải đòi hỏi chứng từ khấu trừ thuế, và các giấy tờ hồ sơ liên quan để thực hiện quyết toán thuế và hoàn thuế.

Được giảm thuế khi gặp tai nạn, thiên tai, rơi vào tình trạng hiểm nghèo

Cơ quan thuế sẽ hướng dẫn miễn phí về thuế khi bạn có mã số thuế. Hơn hết bạn cũng sẽ được giảm thuế nếu rơi vào các hoàn cảnh như bị tai nạn, thiên tai, bệnh hiểm nghèo chẳng hạn. Đó là điều rất có lợi đối với bạn.

Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa

Khi bạn có nhầm lẫn nộp thừa tiền thuế, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào mã số thuế của bạn để hoàn trả số tiền mà bạn đã nộp thừa, trong trường hợp số thuế nộp hằng tháng nhiều hơn số thuế thật sự bạn phải nộp.

Ngoài ra, bạn còn được cung cấp các dịch vụ thuế nhanh chóng, tiện lợi với thông tin chính xác. Trên đây là nhưng lợi ích của việc có một mã số thuế cá nhân, nếu bạn có thắc mắc gì về vấn đề này hãy đến cơ quan thuế gần nhất để tìm hiểu thật kỹ thông tin nhé! Mong rằng bài viết này sẽ giải thích cho bạn hiểu rõ mã số thuế cá nhân là gì một cách cụ thể nhất.